본문 바로가기

[Hàn Quốc]/# Tiếng Hàn Lý Thú

[재밌는 표현] 먹다 không chỉ là "ĂN"

반응형

Hi hi hi!!
Hôm nay tớ lại trở lại với chuyên mục Tiếng Hàn Lý Thú rồi đây 😊

 

Ở đây có ai có tâm hồn ăn uống như mình không nhỉ??
Nếu có thì hẳn bạn sẽ biết trong tiếng Hàn 먹다 có nghĩa là ĂN đúng không?

 

Vậy hôm nay chúng ta sẽ nói về chuyện ăn uống???

Không!

Hôm nay chúng ta sẽ nói về một nghĩa khác của 먹다 mà không phải ai học tiếng Hàn cũng biết

Let’s go!! 😉 


 

먹다 ngoài nghĩa đen là “ăn, uống”
thì trong nghĩa bóng có thể hiểu là:
Đã làm xong việc phía trước (ăn là hành động làm biến mất sự tồn tại của đồ ăn)

Lấy về, giành về để sử dụng (ăn uống hấp thụ vào người, ăn chặn tiền bạc)
Khai thác, chiếm, giữ, sở hữu, lợi dụng (để có được thứ mình muốn),... 


 

먹다 có 1 nghĩa nữa là “mất”

앞의 말이 나타내는 행동을 강조하여 지금 상황이 마음에 들지 않음을 나타내는 말.

Từ thể hiện sự nhấn mạnh hành động ở động từ phía trước và biểu hiện sự không hài lòng với tình huống hiện tại.

-Theo từ điển Naver- 


Chính vì vậy các từ hình thành theo cấu trúc 아/어 먹다
nếu không phải là dạng 아/어서 먹다 với 먹다 giữ nguyên ý nghĩa đen là “ăn”

như 사 먹다 = 사서 먹다: mua về ăn, hay 해 먹다 = 해서 먹다: tự nấu ăn
thì đều mang nghĩa ẩn dụ mà mình hay gọi với tên khác là nghĩa quán dụng “관용어 의미”


Một số ví dụ minh hoạ:

 

1. 잊어먹다 = 까먹다 = 잊어 버리다: quên khuấy mất

 

 

Lưu ý: 아/어 버리다 là ngữ pháp nhưng 아/어 먹다 là quán dụng ngữ
nên không thể thay các từ khác có thể kết hợp với 아/어 버리다 thành 아/어 먹다 được.

 

  ⏩ Ví dụ: 잃어 버리다 ( O )

               잃어 먹다    ( X )

 

 

2. 해 먹다: ăn trộm
(không phải với nghĩa 해서 먹다 = tự nấu ăn)

 

 

⏩ Ví dụ: 공금을 해 먹었

Ăn trộm tiền quỹ công cộng.

 

3. 말아 먹다: phá sản, làm tiêu tan

(không phải với nghĩa 말아서 먹다: trộn lên xong rồi ăn như trong 밥을 국에 말아 먹다).

 

 

⏩ Ví dụ: 그는 노름으로 전 재산을 말아 먹는다.

 Anh ta phá sản vì đổ toàn bộ tài sản vào cờ bạc.

 

 

4. 이용해 먹다: lợi dụng ai đó cho mục đích của mình.

 

 

⏩ Ví dụ: 그녀는 뻔뻔하게도 우리들을 이용해 먹었다.

Cô ta mặt dày lợi dụng chúng tôi.

 

 

5. 부려 먹다: bóc lột sức lao động.

 

 

⏩ Ví dụ: 우리 사장님은 돈은 조금 주면서 사람들을 부려 먹는다.

 Tay giám đốc của chúng tôi trả lương 3 cọc 3 đồng mà bóc lột sức lao động của nhân viên.


Có thể thấy 아/어 먹다 khi đi với động từ phần nhiều mang nghĩa tiêu cực.

Khi kết hợp với danh từ thì nghĩa lại đa dạng hơn, như:

마음을 먹다: quyết tâm

귀먹다: bị điếc

국수를 먹다: kết hôn (ăn cỗ đám cưới)

콩밥을 먹다: đi tù (ăn cơm tù)

화장이 먹다: trang điểm ăn phấn

반응형