본문 바로가기

[ES CONSULTING]/# Kho tài liệu trên YouTube

[Ngữ pháp 🇰🇷] -아/어하다 và -(으)면 -(으)ㄹ수록 – 👊 𝕄𝕚𝕟𝕘.ℤ𝕚𝕡 #𝟎𝟖

반응형

 

한국어 문법이랑 싸우자!
“Vật lộn” với ngữ pháp tiếng Hàn

Trên đời này, phàm là những gì nhớ được, đều là những thứ quên được.

 

Đặc biệt là ngữ pháp tiếng Hàn, càng học nhiều càng quên nhiều. Không thể hiểu được. Ở đâu ra cái thế lực nào làm mình quên như chưa từng có vậy ta???? Các bạn có thấy giống mình không? Học hoài, thấy ngữ pháp đó hoài mà vẫn quên.

Nhiều lúc muốn nói kiểu "Học nhiều quên nhiều, học ít quên ít, không học thì không quên" ghê cơ. Nhưng tiền và thời gian đổ vào sự nghiệp học tiếng Hàn nhiều lắm, không thể để lãng phí được. Thế là mình đem kiến thức mình có được, chia sẻ cho mọi người nè!

Chào mừng các bạn đến với Series "Vật lộn" với ngữ pháp tiếng Hàn (한국어 문법이랑 싸우자!),
Hôm nay sẽ là ngữ pháp vừa lạ vừa quen -아/어하다-(으)면 -(으)ㄹ 수록

 

Đừng quên xem xem nội dung chi tiết bao gồm các ví dụ và giải thích thì hãy xem tại đây nhé!
https://youtu.be/4f3UVOV4wh0

 


#01 -아/어하다

Trường hợp sử dụng

[1] Sử dụng khi nói về cảm nhận hay trạng thái tâm lý của người khác.

Ví dụ:
밍밍 씨는 개를 무서워해요. (O)
밍밍 씨는 개를 무서워요. (X)
Ming Ming sợ chó.

[2] Tuy nhiên, cũng có thể sử dụng khi chủ thể là ngôi thứ nhất và thể hiện cảm xúc chủ quan một cách khách quan.
Ví dụ:
나는 개가 무서워요. (O)
나는 개를 무서워해요. (O)
Tôi sợ chó.

Kết hợp với các tính từ tâm lý hoặc cảm nhận như 좋다, 싫다, 밉다, 예쁘다, 귀엽다, 피곤하다, 행복하다, 기쁘다, 슬프다, 무섭다,… để biến tính từ đó thành động từ

Ví dụ:
나는 딸기가 좋아요. 나는 딸기를 좋아해요. (O)
(Tôi thích dâu tây)

🍀 Những câu có sử dụng động từ tâm lý và tính từ tâm lý chỉ khác nhau ở chỗ vị ngữ của câu đó là động từ hay tính từ, còn nghĩa gần như giống nhau

그 가게는 딸기가 비싸요. 그 가게는 딸기가 비싸해요. (X)
(Dâu ở cửa hàng đó khá đắt)

 

 


#02 -() -()ㄹ수록

Trường hợp sử dụng

Biểu hiện tình trạng hay kết quả của vế sau có sự biến đổi theo sự gia tăng hay lặp đi lặp lại của hành động ở vế trước. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt: càng…càng…

Có thể sử dụng ở dạng thức: A/V-(으)ㄹ수록

Ví dụ:
갈수록 태산: Càng đi núi càng cao
(Càng đi thì càng gian nan, càng đi thì tình hình càng khó khăn hơn)

Kết hợp với danh từ ở dạng thức “N일수록”, thể hiện sự nhấn mạnh danh từ đó

Ví dụ:
사람은 비슷한 환경일수록 잘 맞아요.
Càng ở hoàn cảnh giống nhau thì càng hợp nhau.

🍀 Trong những cuộc trò chuyện hàng ngày mình thường nói là "Gió tầng nào sẽ gặp mây tầng đó". Hai câu này sẽ có ý nghĩa tương đưing gần như nhau nên thay vì dịch word by word như trên thì mình sẽ ưu tiên dịch như thế này hơn nè!

Mức độ của vế trước diễn đạt trở nên nghiêm trọng thì mức độ của vế sau diễn đạt cũng thay đổi theo đó. Vì vậy, vế sau thường kết hợp với các biểu hiện như “-아/어지다”, “-게 되다”

Ví dụ:
한국어는 공부하면 (공부)할수록어려워지는 것 같아요.
Hình như càng học tiếng Hàn càng thấy khó.
여행을 하면 할수록 세상에 대해 더 많이 알게 될 게예요.
Đi du lịch càng nhiều thì sẽ được biết nhiều hơn về thế giới quanh ta


Qua bài học ngày hôm nay chắc hẳn các bạn sẽ không còn lạ lẫm gì về hai ngữ pháp này rồi đúng không?
Đừng quên tải script về để tiện cho việc ôn tập mọi lúc mọi nơi nhé!
Link: https://bit.ly/3FT4Jfd

Hẹn gặp lại các bạn trong những video và bài viết lần sau!
안뇽~~~

반응형