영화 속 TOPIK
TOPIK qua phim
Vẻ Đẹp Tâm Hồn
The Beauty Inside
(2015)
The Beauty Inside (2015 film) - Wikipedia
The Beauty Inside (Korean: 뷰티 인사이드; RR: Byuti Insaideu; lit. "Beauty Inside") is a 2015 South Korean romantic comedy film based on the 2012 American social film The Beauty Inside, about a man who wakes up every day in a different body, starri
en.wikipedia.org
해당 내용은 ES CONSULTING의 한국어 교육 프로그램 개발의 목적으로 제작되었습니다.
Nội dung này được tạo ra với mục đích phát triển chương trình đào tạo tiếng Hàn của ES CONSULTING.
해당 포스팅은 개인적 학습의 목적으로는 활용이 가능하나,
상업적인 용도로 사용하기를 희망할 시에는 반드시 ES CONSULTING의 허가를 받으시길 바랍니다.
(상업적 용도의 범위 : 직, 간접적으로 해당 포스팅을 수익 창출을 위해 사용하는 모든 활동)
Bài viết này có thể được sử dụng cho mục đích học tập cá nhân
Nếu muốn sử dụng cho mục đích thương mại thì nhất định phải được sự đồng ý của ES CONSULTING.
(Phạm vi sử dụng với mục đích thương mại:
Bất kỳ hoạt động nào dù trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng bài viết này để kiếm tiền)
[Cảnh phim]
![]() Cảnh 01 |
![]() Cảnh 02 |
![]() Cảnh 03 |
![]() Cảnh 04 |
![]() Cảnh 05 |
NGỮ PHÁP QUA PHIM - 영화 속 TOPIK 문법
던 &-았/었던
(Cảnh 01)
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Ghi chú |
- 던
V/ A – 던 N
N – (이)던N |
Định ngữ bổ nghĩa cho danh từ
1. Thể hiện sự hồi tưởng trong quá khứ
2. Thể hiện vấn đề trong quá khứ vẫn được giữ cho đến hiện tại và chưa hoàn thành.
3.Gợi lại việc mà người nói hay làm trong quá khứ. |
1. 부모님과 헤어져 유학을 가던 날비행기 안에서 많이 울었어요. Cái ngày mà tôi chia tay bố mẹ để đi du học, tôi đã khóc trên máy bay rất nhiều. 2.가: 내가 마시던 커피가 어디 갔지? 나: 미안해, 모르고 아까 버렸어. A: Cái cốc cà phê tôi đang uống dở đâu rồi? B: Xin lỗi, tôi không biết nên vừa mới đổ đi rồi.
3. 그 식당은 제가 예전에 주말마다 가던곳이에요. Nhà hàng kia là nơi trước đây cuối tuần nào tôi cũng tới. |
So sánh với – 았/었던
- 았/었던 chỉ dùng với sự kiện chỉ xảy ra 1 lần duy nhất trong quá khứ 우리가 처음 데이트할 때 만났던 곳이에요. Đây là nơi chúng ta đã hẹn hò lần đầu tiên
So sánh với –(으)ㄴ
- (으)ㄴ dùng với sự việc trong quá khứ và đã kết thúc còn –던 dùng với việc vẫn chưa hoàn thành. 그것은 어제 내가 먹던 빵이야. Đây là cái bánh tôi đã ăn dở ngày hôm qua. (vẫn còn thừa bánh) 그것은 어제 내가 먹은 빵이야. Đây là cái bánh tôi đã ăn hôm qua. (đây là loại bánh giống với cái bánh tôi đã ăn hôm qua) |
- 았/었던
V/A – 았/었던
N – 이었/였던 |
Định ngữ
1. Hồi tưởng lại quá khứ
2. Công việc đã kết thúc trong quá khứ
3. Hồi tưởng lại việc chỉ xảy ra 1 lần duy nhất trong quá khứ |
1. 제가 어릴 때 가장 좋아했던 동화가 영화로 만들어진대요. Chuyện thiếu nhi mà tôi thích nhất từ thời bé bây giờ đang được làm thành phim
2. 최근에 읽었던 책 중에서 재미있는책이 있어요? Trong số những quyển sách bạn đọc gần đây có quyển nào hay không?
3. 우리가 처음 만났던 장소가 생각나요? Anh có nhớ nơi lần đầu tiên chúng ta gặp nhau không? |
- Nếu sự việc xảy ra 1 lần duy nhất trong quá khứ thì dùng 았/었던 nếu xảy ra vài lần trong quá khứ thì dùng 던
|
해당 포스팅의 번역 정보를 확인하고 싶다면
아래 링크를 클릭하세요.
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về bản dịch của bài viết này,
vui lòng nhấn vào link liên kết bên dưới.
[Translation] Bộ phim hôm nay là gì? (뷰티 인사이드, The Beauty Inside - 2015)
'느낌' 있는 영화 명장면 번역 Phân cảnh phim đặc sắc được truyền tải một cách “sống động” 오늘의 영화는? Bộ phim hôm nay là gì? 뷰티 인사이드 The Beauty Inside (2015) bit...
hihyen.tistory.com
한국어를 쉽고 재미있게! 이번엔 영화로 배운다!
Vui học tiếng Hàn qua những thước phim!
[Contact]
Hotline: 034.674.9279
Email: minhtuyet2997@gmail.com
Instagram: www.instagram.com/tieng_han_thuc_chien